1. Một số ngoại động từ được thành lập bằng cách THÊM TIỀN TỐ “OUT-” VÀO NỘI ĐỘNG TỪ
→ OUT- Tốt hơn, nhanh hơn,…
Ex: Grow → outgrow (lớn hơn)
Live → Outlive (sống lâu hơn)
Run → Outrun (chạy nhanh hơn)
*Ngoại động từ: Động từ luôn có tân ngữ trực tiếp theo sau
*Nội động từ: Động từ không có tân ngữ theo sau
2. Một số động từ được thành lập bằng cách THÊM TIỀN TỐ “EN-” VÀO SAU TÍNH TỪ, DANH TỪ HOẶC MỘT ĐỘNG TỪ KHÁC
→ EN- Bỏ vào, làm cho, gây ra
Ex: Danger (n) → endanger (v)
Rich (a) → enrich (v)
Case (n) → Encase (v)
3. Một số động từ được thành lập bằng cách THÊM TIỀN TỐ VÀO CÁC ĐỘNG TỪ
→ Over – (quá)
Ex: Act (v) → overact (v)
Take (v) → Overtake (v)
Stay (v) → Overstay (v)
→ Under- (ở dưới)
Ex: Sell (v) → undersell (v)
Do (v) → underdo (v)
Write (v) → Underwrite (v)
→ super- (siêu, quá)
Ex: Pose (v) → superpose (v)
Charge (v) → Supercharge (v)
Intend (v) → superintend (v)
4. Nhiều động từ được thành lập bằng cách THÊM -ize/-ise VÀO SAU DANH TỪ HOẶC TÍNH TỪ
Ex: Social (a) → Socialize (v)
Symbol (n) → Symbolize (v)